- Written by Le Bang
- Category: Đào tạo
- Hits: 8966
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
Tên ngành: Quản lý đất đai
Mã ngành: 62 85 01 03
Tuyển sinh: Mỗi năm 2 đợt.
Mô tả chương trình
1 |
Tên ngành đào tạo(Tiếng Việt và Anh) |
Quản lý đất đai(Land Managemant) |
2 |
Mã ngành |
62 85 01 03 |
3 |
Đơn vị quản lý(ghi Bộ môn và Khoa) |
Bộ môn Tài nguyên đất đai – Khoa Môi trường và TNTN |
4 |
Các ngành dự thi |
|
4.1 |
Ngành đúng, phù hợp (không học bổ sung kiến thức) |
Quản lý đất đai |
4.2 |
Ngành gần (học bổ sung kiến thức) |
Quản lý tài nguyên và Môi trườngKhoa học đất. |
5 |
Mục tiêu |
Đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực trong công tác quản lý đất đai, có kiến thức chuyên sâu đảm nhiệm nhiệm vụ quản lý, giảng dạy và nghiên cứu khoa học, ứng dụng vào thực tế một cách có hiệu quả trong điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của ĐBSCL. Hiểu rõ kiên thức chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật và có khả năng vận dụng thành thạo các tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ trong công tác quản lý đất đai. |
6 |
Chuẩn đầu ra (LO) |
|
6.1 |
Kiến thức |
Có hệ thống kiến thức chuyên sâu, tiên tiến và toàn diện thuộc lĩnh vực khoa học chuyên ngành; có tư duy nghiên cứu độc lập, sáng tạo; làm chủ được các giá trị cốt lõi, quan trọng trong học thuật; phát triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành nghiên cứu; có kiến thức tổng hợp về pháp luật, tổ chức quản lý và bảo vệ môi trường; có tư duy mới trong tổ chức công việc chuyên môn và nghiên cứu để giải quyết các vấn đề phức tạp phát sinh cụ thể như sau: |
|
LO.1 |
- Có kiến thức về các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin; đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết những vấn đề lý luận, thực tiễn nghề nghiệp và cuộc sống.- Có kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên, đáp ứng việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn.- Có kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo. |
|
LO.2 |
- Hiểu biết sâu và vận dụng tốt các kiến thức pháp luật đất đai ứng dụng, thanh tra đất đai, các thông tư, nghị định và quy định về lĩnh vực chuyên ngành quản lý đất đai.- Nắm vững các kiến thức về quản lý, đánh giá và quy hoạch sử dụng đất đai ứng dụng, cũng như các kiến thức về trắc địa, kỹ thuật bản đồ địa chính, hệ thống thông tin địa lý (GIS).- Có kiến thức sâu về quản lý đất đai và quản lý đô thị như: kiểm kê & chỉnh lý biến động đất đai, nông nghiệp đô thị, quản lý đô thị.- Có kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu khoa học và tư duy hệ thống để hỗ trợ giải quyết công việc chuyên môn |
|
LO.3 |
- Có kiến thức chuyên môn sâu về kỹ thuật, công nghệ như: đo đạc thành lập bản đồ địa chính, xử lý số liệu đo đạc, quản lý thông tin đất đai LIM/LIS, viễn thám ứng dụng trong quản lý, dự báo dịch hại - thiên tai - thảm họa, mô hình hóa, thống kê địa lý.- Có khả năng vận dụng các kiến thức về pháp luật đất đai trong quản lý nhà nước về đất đai, thanh tra và giải quyết tranh chấp đất đai.- Có kiến thức chuyên môn sâu về khối kiến thức quy hoạch, quản lý và bảo tồn tài nguyên đất đai như: quy hoạch phân bố sử dụng đất, quy hoạch và phát triển nông thôn, quy hoạch phát triển vùng và đô thị, phát triển bền vững tài nguyên đất, khai thác và bảo tồn tài nguyên đất, dự báo biến động tài nguyên đất đai.- Nắm vững, phân tích được biến động giá đất, thị trường nhà đất thông qua khối kiến thức: kinh tế tài nguyên đất đai, Quản lý & Phân tích thị trường bất động sản, phân tích sinh kế trong thay đổi sử dụng đất.- Có kiến thức thực tiễn chuyên ngành Quản lý đất đai thông qua thực tập chuyên ngành QLĐĐ và thực hiện luận văn tốt nghiệp. |
6.2 |
Kỹ năng |
Có kỹ năng phát hiện, phân tích các vấn đề phức tạp và đưa ra được các giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề; sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực chuyên môn; có khả năng thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong hoạt động chuyên môn; có năng lực tổng hợp trí tuệ tập thể, dẫn dắt chuyên môn để xử lý các vấn đề quy mô khu vực và quốc tế cụ thể như sau: |
|
LO.4 |
- Thành thạo kỹ thuật đo đạc cao trình, đo đạc địa chính, tính toán bình sai các dạng lưới đường chuyền.- Có kỹ năng trong giải đoán ảnh viễn thám, đồ họa và thiết kế cảnh quan, xây dựng bản đồ địa chính, địa hình, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ thổ nhưỡng, các loại bản đồ chuyên đề khác.- Sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành Quản lý đất đai và các phần mềm hỗ trợ khác theo quy định của Bộ Tài Nguyên & MT như: Microstation, Famis, AutoCad, 3D Max, Sketchup, Mapinfo, Arcgis Desktop, ENVI.- Có khả năng thực hiện, tư vấn trong lĩnh vực quy hoạch kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch nông nghiệp, quy hoạch nông thôn mới.- Tham gia tư vấn về giá đất, thẩm định giá, bất động sản.- Ứng dụng các phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại trong lĩnh vực quản lý đất đai.- Có năng lực ngoại ngữ (tiếng Anh/Pháp) phục vụ cho nghiên cứu và đọc tài liệu chuyên ngành. |
|
LO.5 |
- Có tư duy phân tích hệ thống và sáng tạo, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm.- Có kỹ năng báo cáo, thuyết trình và thảo luận trước đám đông kết hợp với việc sử dụng ngôn ngữ, thời gian và phương tiện hỗ trợ phù hợp.- Có năng lực giao tiếp và quan hệ cộng đồng, đàm phán với các đối tác trong các dự án liên quan..- Có khả năng phân tích và đề xuất các chính sách, biện pháp phục vụ cho việc giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội, kỹ thuật thuộc lĩnh vực tài nguyên đất đai có hiệu quả.- Mềm dẽo và linh hoạt trong tổng hợp, phân tích, đánh giá, dự báo, lập kế hoạch và đề xuất giải pháp giải quyết các vấn đề. |
6.3 |
Ngoại ngữ trước khi bảo vệ luận văn |
Thực hiện theo Điều 22, Thông tư 05/2012/TT- BGDĐT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Nghiên cứu sinh tự học để có chứng chỉ (chứng nhận) trình độ ngoại ngữ từ bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Các chứng chỉ tương đương khác theo Phụ lục III, Thông tư 05/2012/TT- BGDĐT, phải đảm bảo 4 kỹ năng (nghe, nói, đọc, viết) |
6.4 |
Thái độ; Năng lực tự chủ và trách nhiệm |
|
|
LO.6 |
- Phẩm chất đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp cao.- Thái độ làm việc nghiêm túc, có ý thức trong học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ và công tác.- Thái độ giao tiếp lịch sự, có ý thức xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tích cực và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.- Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng, ý thức tổ chức kỷ luật, hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, có ý thức trách nhiệm đối với đất nước. |
|
LO.7 |
Có năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề; rút ra những nguyên tắc, quy luật trong quá trình giải quyết công việc; đưa ra được những sáng kiến có giá trị và có khả năng đánh giá giá trị của các sáng kiến; có khả năng thích nghi với môi trường làm việc hội nhập quốc tế; có năng lực lãnh đạo và có tầm ảnh hưởng tới định hướng phát triển chiến lược của tập thể; có năng lực đưa ra được những đề xuất của chuyên gia hàng đầu với luận cứ chắc chắn về khoa học và thực tiễn; có khả năng quyết định về kế hoạch làm việc, quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới. |
Danh sách Nghiên cứu sinh đã báo cáo cơ sở
STT | Họ và tên NCS | Ngày báo cáo cơ sở |
1 | Nguyễn Hồng Thảo | 12/2019 |
2 | Huỳnh Phú Hiệp | 06/2020 |
3 | Nguyễn Quốc Hậu | 06/2020 |
4 | Phan Chí Nguyện | 10/2020 |
Một số hướng nghiên cứu:
TT |
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu cần nhận nghiên cứu sinh |
Họ tên, học vị, chức danh KH người có thể hướng dẫn NCS |
Số lượng NCS có thể nhận |
1 |
Thể chế - Chính sách, quản lý nhà nước về công tác quản lý đất đai |
GS. TS. Lê Quang TríPGS. TS. Lê Tấn LợiPGS. TS. Mai Văn NamPGS. TS. Phan Trung HiềnTS. Lê Ngọc Thạch |
2 |
2 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong khai thác, giám sát, quản lý tài nguyên đất đai |
PGS. TS. Võ Quang MinhTS. Võ Quốc TuấnTS. Nguyễn Thị Hồng ĐiệpPGS. TS. Nguyễn Hiếu TrungPGS. TS. Trần Cao Đệ |
2 |
3 |
Ứng dụng công nghệ trong mô phỏng, dự báo dự đoán thảm họa thiên tai |
PGS. TS. Võ Quang MinhTS. Võ Quốc TuấnTS. Nguyễn Thị Hồng ĐiệpPGS. TS. Trần Cao Đệ |
1 |
4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển bền vững |
PGS. TS. Võ Quang MinhTS. Võ Quốc TuấnTS. Nguyễn Thị Hồng ĐiệpPGS. TS. Trần Cao Đệ |
1 |
5 |
Đánh giá và quy hoạch chiến lược sử dụng bền vững tài nguyên đất đai |
GS. TS. Lê Quang TríPGS. TS. Lê Tấn LợiPGS. TS. Lê Văn KhoaPGS. TS. Nguyễn Duy Cần |
2 |
6 |
Quản lý đất đai trong điều kiện biến đổi khí hậu |
PGS. TS. Võ Quang MinhGS. TS. Lê Quang TríPGS. TS. Lê Tấn LợiTS. Châu Minh Khôi |
2 |
7 |
Nghiên cứu thị trường đất đai |
GS. TS. Lê Quang TríPGS. TS. Lê Tấn LợiPGS. TS. Phan Trung HiềnPGS. TS. Mai Văn Nam |
1 |
8 |
Quy hoạch vùng và phát triển đô thị bền vững |
PGS. TS. Lê Tấn LợiTS. Lê Ngọc Thạch |
1 |
9 |
Quy hoạch tổng hợp nguồn tài nguyên đất đai |
GS. TS. Lê Quang TríPGS. TS. Lê Tấn LợiPGS. TS. Võ Quang MinhPGS. TS. Nguyễn Duy CầnPGS. TS. Nguyễn Ngọc ĐệTS. Châu Minh KhôiTS. Trần Văn DũngTS. Đặng Kiều NhânPGS. TS. Nguyễn Hiếu Trung |
2 |
Đề cương nghiên cứu: Theo kế hoạch tập trung của Trường.
- Written by Le Bang
- Category: Đào tạo
- Hits: 4385
Đào tạo thạc sĩ Quản lý đất đai nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực trong công tác Quản lý đất đai; có kiến thức sâu rộng, có khả năng phụ trách các nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu và ứng dụng các kiến thức vào thực tế một cách có hiệu quả trong điều kiện của ĐBSCL.
- Written by Le Bang
- Category: Đào tạo
- Hits: 8557
THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
- Cơ sở cấp bằng: Trường Đại học Cần Thơ.
- Đơn vị quản lý: Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên.
- Tên ngành: Quản lý Đất đai.
- Danh hiệu văn bằng: Kỹ sư.
- Hình thức đào tạo: Đại trà, chính quy.
- Thời gian đào tạo và số lượng tín chỉ: 4,5 năm; 150 tín chỉ (Bắt buộc: 109 tín chỉ, tự chọn: 41 tín chỉ).
- Tiêu chuẩn nhập học: Việc xét tuyển vào chương trình Quản lý Đất (QLĐĐ) đai dựa trên điểm của một trong bốn khối thi A, A1, B và D1 với tổ hợp các môn thi lần lượt là: (i) Toán, Lý, Hóa; (ii) Toán, Vật lý, Tiếng Anh; (iii) Toán, Hóa và Sinh và (iv) D1 Toán, Hóa, Tiếng Anh. Phương thức tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc gia hoặc dựa trên điểm học bạ THPT. Căn cứ vào kết quả của kỳ thi thống nhất quốc gia nêu trên, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) công bố mức điểm tối thiểu cho từng khối thi; từ mức điểm tối thiểu, Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) đưa ra điểm chuẩn cho từng ngành và nhận sinh viên vào các đợt nghiêm ngặt (mỗi đợt 20 ngày). Để thu hút nhiều thí sinh, một số thí sinh được cộng điểm ưu tiên theo khu vực hoặc được tuyển thẳng (như học sinh giỏi cấp quốc gia).
- Thông tin về kiểm định chất lượng chương trình: Đã đạt kiểm định nội bộ năm 2018.
Xem File quy cách chương trình đào tạo từ năm học 2020-2021
Xem File quy cách chương trình đào tạo từ năm học 2019-2020
Xem File quy cách chương trình đào tạo từ năm học 2014-2015
- Written by Le Bang
- Category: Đào tạo
- Hits: 5295
A. Giới thiệu ngành Lâm sinh
- Chuyên ngành Lâm Sinh đào tạo kỹ sư có khả năng nghiên cứu, quản lý, bảo tồn hệ sinh thái rừng; ứng dụng công nghệ cao vào trong công tác quản lý rừng; kỹ thuật chọn giống, chăm sóc và trồng rừng; đánh giá thích nghi và quy hoạch lâm nghiệp; khai thác, chế biến và bảo quản sản phẩm rừng; tính toán hiệu quả kinh tế lâm nghiệp; phân loại gỗ theo các chức năng sử dụng khác nhau; bố trí cảnh quan đô thị, cây xanh đô thị; xây dựng các vùng phát triển cây dược liệu.
- Sinh viên được học kiến thức chuyên ngành dành cho kỹ sư Lâm Sinh: kiến thức quản lý bảo tồn hệ sinh thái rừng (luật lâm nghiệp, khuyến lâm, sinh thái học, điều tra và thống kê rừng, quản lý tổng hợp tài nguyên rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, bệnh và côn trùng hại cây rừng, dự báo và phòng chóng cháy rừng, lâm sinh và biến đổi khí hậu…); kiến thức ứng dụng công nghệ trong quản lý hệ sinh thái rừng (đo đạc lâm nghiệp, hệ thống thông tin địa lý & định vị-GIS+GPS, viễn thám ứng dụng lâm nghiệp…); kiến thức phân loại, chọn giống và trồng rừng (sinh hóa-sinh lý thực vật, phân loại thực vật, phân loại gỗ, kỹ thuật lâm sinh, chọn giống và trồng rừng, cây rừng đô thị…); kiến thức về quy hoạch lâm nghiệp (thổ nhưỡng, khí tượng thủy văn, đánh giá đất, quy hoạch lâm nghiệp…); khai thác chế biến lâm sản (khai thác chế biến gỗ, bảo quản và quản lý sản phẩm rừng, thực vật dược, lâm sản ngoài gỗ, sản phẩm thủ công mỹ nghệ…); tính toán kinh tế trong lâm nghiệp (kinh tế lâm nghiệp, hệ thống nông lâm kết hợp, định giá dịch vụ hệ sinh thái rừng,…), xây dựng vùng trồng và chế biến cây dược liệu.
- Cơ hội học tập nâng cao trình độ sau đại học: ngành gần Cao học (thạc sỹ) quản lý tài nguyên môi trường, hệ thống nông nghiệp, khoa học đất tại Đại Học Cần Thơ
B. Thông tin đào tạo
- Địa chỉ đào tạo: Đại học Cần Thơ
- Tên ngành học: Lâm Sinh
Mã ngành: 7620205
- Tổ hợp xét tuyển:
- Toán, Lý, Hóa (A00)
- Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
- Toán, Hóa, Sinh (B00)
- Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
- Thời gian đào tạo: 4,5 năm (9 học kỳ)
- Danh hiệu khoa học: Kỹ sư
- Đơn vị quản lý và đào tạo: Bộ môn Tài Nguyên Đất Đai, Khoa Môi trường & Tài nguyên thiên nhiên, ĐHCT
C. Chương trình đào tạo
Chương trình theo quy chế tín chỉ. Phương pháp học tập theo cách đặt vấn đề, giải quyết tình huống, thực hành và thực tế.
- Xem đề cương chi tiết của chương trình đào tạo
D. Đội ngũ giáo viên và cơ sở thực hành
- Đội ngũ giáo viên: có trình độ sau đại học được đào tạo từ các Viện, Trường trong và ngoài nước, có nhiều kinh nghiệm chuyên môn và quan hệ hợp tác quốc tế, và chuyển giao các kiến thức khoa học đến địa phương, Chương trình đào tạo cũng được liên kết với các giảng viên có trình độ và kinh nghiêm chuyên môn trong và ngoài nước.
- Cơ sở thực tập thực tế: Sinh viên sẽ được tham quan thực tập tại các cơ sở liên kết như: Các Trung Tâm Nghiên Cứu Rừng, Khu Sinh Quyển, vườn quốc gia, các Khu Đa dạng sinh học và các khu bảo tồn tài nguyên thiên nhiên trong và ngoài vùng, công ty công trình đô thị, quản lý đô thị, các chi cục kiểm lâm.
- Trong quá trình học tập sinh viên có kết quả học tập khá giỏi hoặc các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn sẽ được xem xét để được khen thưởng hoặc được cấp học bổng.
- Sinh viên có thể học thêm ngành 2 cùng khối như Nông học, Khoa học đất và Môi trường. Sau khi ra trường với kiến thức đã được trang bị, sinh viên có khả năng làm việc tại các Sở, Ngành: Tài Nguyên Môi Trường, Nông Nghiệp PTNT, Chi Cuc Quản Lý Lâm Nghiệp, Kiểm Lâm, Trung Tâm Khuyến Nông (khuyến lâm), hoặc tham gia nghiên cứu và đào tạo tại các Viên, Trường. Dự Án nghiên cứu Biến đổi khí hậu, bảo tồn tài nguyên. Các cơ sở sản xuất và chế biến liên quan đến gổ và sản phẩm gổ.
- Phòng học trang bị các phương tiện như quạt, máy chiếu phục vụ giảng dạy và học tập.
- Mỗi học phần có ít nhất 3 tài liệu học tập có tại các thư viện của đơn vị và Trung tâm học liệu Trường.
- Phòng thí nghiệm có đầy đủ thiết bị đáp ứng mục tiêu đào tạo của ngành.
E. Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học:
- Sinh viên (SV) được cấp mã số SV, thẻ SV, địa chỉ thư điện tử.
- Chương trình đào tạo; tóm tắt học phần; đề cương chi tiết học phần; giáo trình và tất cả thông tin được công bố trên website Trường.
- Sử dụng miễn phí máy tính công 5 giờ/1 tín chỉ đăng ký học.
- Quỹ hỗ trợ SV nghèo. Học bổng của các tổ chức và cá nhân.
- Học bổng khuyến khích sinh viên.
- Các hoạt động ngoại khóa, thực tập thực tế.
F. Cơ hội nghề nghiệp và vị trí việc làm- Kỹ sư phụ trách quản lý, bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên
- Kỹ sư phụ trách về giống, trổng rừng, sử dụng và phát triển lâm nghiệp
- Kỹ sư phụ trách khai thác, chế biến và bảo quản lâm sản
- Kỹ sư phụ trách quản lý, trồng và chăm sóc cây đô thị
- Kỹ sư phụ trách quản lý, chăm sóc vườn ươm công nghệ
- Kỹ sư phụ trách phát triển, khai thác và chế biến cây dược liệu
- Kỹ sư phụ trách khai thác chế biến các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ gỗ
- Kỹ sư phụ trách xây dựng cơ sở dữ liệu lâm nghiệp: đo đạc lâm nghiệp, xây dựng và cập nhật bản đồ hiện trạng lâm nghiệp, quy hoạch lâm nghiệp
- Chuyên viên phụ trách về thanh tra và pháp chế lâm nghiệp
- Chuyên viên phụ trách công tác kiểm dịch động, thực vật
- Chuyên viên phụ trách đội cơ động phòng cháy và chữa cháy rừng, xây dựng lực lượng và tuyên truyền lĩnh vực lâm nghiệp
- Chuyên gia trong lĩnh vực phân loại gỗ và chế biến gỗ.
- Chuyên gia tư vấn phát triển lâm nghiệp cho các dự án quốc tế
G. Nơi làm việc
- Cục kiểm lâm, Chi cục lâm nghiệp các tỉnh và thành phố, Chi cục phát triển lâm nghiệp, Ban quản lý rừng, hạt kiểm lâm.
- Vườn Quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên, Các Lâm viên, Các khu dự trữ sinh quyển
- Sở nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn các tỉnh/Tp, Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn, các trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, các Hội làm vườn và chăm sóc cây cảnh, Vườn ươm công nghệ
- Giảng viên, giáo viên hay nghiên cứu viên tham gia giảng dạy, nghiên cứu tại các Viện, Trường và Trạm nghiên cứu.
- Chủ doanh nghiệp, chủ công ty khai thác chế biến lâm sản, dịch vụ làm vườn và chăm sóc cây cảnh
- Các cơ sở khai thác, chế biến sản phẩm từ cây dược liệu
- Các cơ sở khai thác, chế biến sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ gỗ
- Chuyên viên các công ty lâm nghiệp, các công ty khai thác và chế biến sản phẩm gỗ, cho các công ty kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp, chuyên viên quản lý và chăm sóc cây xanh tại các công trình đô thị
- Chuyên viên tư vấn cho các tổ chức quốc tế trong dự án trồng rừng, bảo tồn sinh thái, bảo tồn động vật hoan dã các chương trình dự án phát triển nông thôn.
Đia chỉ liên hệ :
Bộ môn Tài nguyên đất đai
Khoa Môi Trường & Tài nguyên thiên nhiên - Ðại học Cần thơ
Ðường 3/2, Quận Ninh Kiều, TP Cần thơ
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.